Quy Định Góp Vốn Thành Lập Công Ty TNHH 1 Thành Viên
Góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc một cá nhân hoặc tổ chức thực hiện việc đầu tư kinh doanh thông qua việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên do mình làm chủ sở hữu. Phần vốn góp của chủ sở hữu là vốn điều lệ của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty. Luật doanh nghiệp 2020 quy định góp vốn thành lập công ty tnhh 1 thành viên như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Bravolaw sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp.
Quy định góp vốn thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên
Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp quy định “34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”.
Khoản 1 Điều 73 Luật doanh nghiệp quy định “1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.”
Như vậy, vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp vào công ty và được ghi nhận trong điều lệ công ty.
Tài sản góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn trong doanh nghiệp như sau:
“Điều 34. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”
Theo như quy định trên thì tài sản dùng để góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên không chỉ là đồng Việt Nam mà còn có thể là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, hoặc các tài sản khác co thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
Việc định giá tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật doanh nghiệp như sau:
- Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
- Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
- Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
- Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn được thực hiện như sau:
- Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với việc góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020, Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn nêu trên, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Trên đây là quy định về việc góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc về vấn đề này vui lòng liên hệ với công Luật Bravolaw để được tư vấn và hỗ trợ
Mọi chi tiết về Quy Định Góp Vốn Thành Lập Công Ty TNHH 1 Thành Viên xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN BRAVOLAW
Địa chỉ : 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline : 1900 6296
Email : [email protected]