Những điều kiện thành lập công ty cổ phần cần có
Để thành lập công ty cổ phần, cần thỏa mãn các điều kiện nhất định theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành. Hãy cùng Luật Bravolaw cùng tìm hiểu các điều kiện thành lập công ty cổ phần hiện nay như thế nào nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện thành lập công ty cổ phần tiên quyết là phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập công ty.
Điều kiện về tên khi thành lập công ty cổ phần
Cấu trúc tên công ty cổ phần bao gồm tên loại hình, tên riêng. Doanh nghiệp có thể dùng tên thêm nước ngoài hoặc tên viết tắt.
Về tên tiếng Việt của công ty .
Phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
- Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty .
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài; tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài; tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính; chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch; hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Điều kiện về trụ sở khi thành lập công ty cổ phần
Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, trụ sở chính của công ty cổ phần là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam; có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành; nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành; nghề kinh doanh được ghi theo ngành; nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Đối với những ngành; nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành; nghề kinh doanh được ghi theo ngành; nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Đối với những ngành; nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Điều kiện về vốn khi thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần phải có vốn góp từ ít nhất 3 thành viên đồng sáng lập (gọi là cổ đông), có đủ tư cách pháp nhân và không hạn chế số lượng tối đa.
Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán; hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập công ty cổ phần; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.
Điều kiện về chủ thể thành lập và người đại diện của công ty cổ phần
Các trường hợp sau không được phép thành lập công ty nói chung hay công ty cổ phần nói riêng: Cán bộ, công nhân viên chức, cá nhân không có năng lực hành vi dân sự, người đang trong thời gian thi hành án… Bạn có thể tham khảo thêm các trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 2, 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
Cán bộ, công nhân viên chức nếu đang là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hoặc các vị trí cấp quản lý khác của doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, chỉ được phép tham gia góp vốn với tư cách cổ đông.
Đối với công ty cổ phần, có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Điều lệ của công ty cổ phần phải quy định cụ thể số lượng người đại diện, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng đại diện theo pháp luật.
Người đại diện của công ty cổ phần có thể đồng thời là đại diện của nhiều công ty khác nhau (không căn cứ vào loại hình hay quy mô doanh nghiệp).
Cá nhân đang giữ vị trí giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước không được phép làm người đại diện của công ty cổ phần.
Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm của công ty cổ phần
- Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.
- Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.
- Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
- Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao. Thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Công ty cổ phần có thể phát hành trái phiếu. Đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.
- Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. Do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần. (Đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này).
Nhược điểm của công ty cổ phần
- Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp. Do số lượng các cổ đông có thể rất lớn. Có nhiều người không hề quen biết nhau. Và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế. Do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
- Việc khống chế người vào công ty, mua cổ phần sẽ khó hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
Cách thành lập công ty cổ phần
Quy trình Thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập công ty
Trong bước này, cổ động sẽ cần chuẩn bị nhưng thông tin, giấy tờ cho việc thành lập công ty như tên công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, giấy tờ cá nhân….vv.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Sau khi đã chuẩn bị xong thông tin và tài liệu cho việc thành lập công ty, cổ động hoặc công ty được cổ đông ủy quyền sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tới công thông tin quốc gia
Hiện nay, khi thành lập công ty thay vì nộp hồ sơ giấy tờ Phòng đăng ký kinh doanh như trước kia, doanh nghiệp sẽ đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần
Hồ sơ sau khi nộp sẽ được chuyên viên thẩm định trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu công ty cổ phần
Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp thành lập, khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu để có thể sử dụng dấu hợp pháp.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện thành lập công ty cổ phần″. Nếu quý khách có nhu cầu nhận tư vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, mời quý khách hàng liên hệ đến Hotline để được tư vấn và sử dụng dịch vụ.
Mọi chi tiết về Những điều kiện thành lập công ty cổ phần cần có xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN BRAVOLAW
Địa chỉ : 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline : 1900 6296
Email : [email protected]