Khi trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là công ty cổ phần có phát sinh các vấn đề như: Cổ đông chuyển nhượng cổ phần, tăng cho phần vốn góp; Hoặc do cổ đông không thực hiện cam kết góp vốn. Thì doanh nghiệp sẽ và ra quyết định và thực hiện công tác thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Vậy khi thủ tục thay đổi cần căn cứ, điều kiện và các thủ tục pháp lý nào? Bravolaw mời Quý doanh nghiệp theo dõi bài viết sau.
Căn cứ pháp lý khi thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo quy định tại Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về ĐKDN;
Theo quy định tại Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về ĐKDN;
Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ KH & ĐT;
Theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí ĐKKD.
Điều kiện để thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Doanh nghiệp được cấp Giấy CN ĐKDN khi có đủ các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã đăng ký Thông tin số điện thoại liên lạc;
Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
Có đầy đủ thông tin về ĐKKD & ĐK Thuế trên Hệ thống Thông tin doanh nghiệp Quốc gia;
Có Hồ sơ ĐKKD hợp lệ theo quy định của pháp luật;
Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định của pháp luật.
Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
I. Hồ sơ Thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định:
A. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp – Thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần/ tăng cho phần vốn góp:
1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập – Theo mẫu quy định (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký);
2. Quyết định bằng Văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi – Theo mẫu quy định;
5. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
6.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: CMND/ Hộ chiếu;
6.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
6.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
Quyết định thành lập; Giấy CN ĐKDN/ Giấy CN ĐKKD/ Giấy CN ĐKKD & ĐK Thuế.
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng (Theo Điều 96 của Luật Doanh nghiệp).
Lưu ý: Trường hợp cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền.
7. Bản gốc Giấy CN ĐKDN, Giấy CN ĐKKD & Giấy CN ĐK Thuế/ Giấy CN ĐKDK & ĐK Thuế;
8. Danh mục hồ sơ: Theo thứ tự trên.
9. Quy định về bìa hồ sơ: Bằng bìa giấy mỏng / Nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác.
10. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
11. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp – Thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn:
1. Thông báo về việc thay đổi cổ đông sáng lập – Theo mẫu quy định (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký);
2. Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi – Theo mẫu quy định;
5. Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:
6.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: CMND/ Hộ chiếu;
6.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
6.3. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:
Quyết định thành lập; Giấy CN ĐKDN/ Giấy CN ĐKKD/ Giấy CN ĐKKD & ĐK Thuế .
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng. (Theo Điều 96 của Luật Doanh nghiệp).
Lưu ý: Trường hợp cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền.
7. Bản gốc Giấy CN ĐKDN, Giấy CN ĐKKD & Giấy CN ĐK Thuế/ Giấy CN ĐKDK & ĐK Thuế;
8. Danh mục hồ sơ: Theo thứ tự trên.
9. Quy định về bìa hồ sơ: Bằng bìa giấy mỏng / Nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác.
10. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
11. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
II.Tiến hành nộp hồ sơ lên Phòng ĐKKD
Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng ĐKKD – Sở KH & ĐT.
Hoặc qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ Website: www.dangkykinhdoanh.gov.vn
Thời gian làm việc:
Thứ Hai đến Thứ Bảy hàng tuần: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Chuyên viên Phòng ĐKKD sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện: Theo thông tin về ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng ĐKKD để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
Nếu hồ sơ hợp lệ: Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy CN ĐKD.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng ĐKKD sẽ ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Những thông tin cần biết khi thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần
Quy định về Hồ sơ: Doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4.
Doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần trong Giấy CN ĐKDN chỉ thực hiện trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy CN ĐKDN. Sau thời hạn trên, Phòng ĐKKD sẽ không thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần trong Giấy CNĐKDN. Việc thay đổi các thông tin về cổ đông của công ty được thể hiện tại Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Các thủ tục pháp lý đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy CN ĐKDN chưa có những thông tin trên.
Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về ĐKKD & ĐK Thuế trong trường hợp có sai khác.
Một số điều cần biết sau đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là những thông tin liên quan đến thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần. Mong rằng sẽ giúp Quý doanh nghiệp sớm giải quyết được các vướng mắc mà mình đang gặp phải.
Bạn đang muốn thành lập công ty? hãy liên hệ ngay công ty Bravolaw với dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp và uy tín.
Bravolaw Dịch Vụ Nhanh Gọn – Tiết Kiệm Thời Gian
Thời gian thực hiện: Tùy theo loại hình dịch vụ mà Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện.
Chi phí: Là sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác và bền vững giữa Bravolaw và Quý khách hàng, sao cho đạt được HIỆU QUẢ công việc TỐT NHẤT.
Trong tất cả dịch vụ tại Bravolaw
- Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.
- Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.
- Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.
- Giao GPKD và con dấu miễn phí tận nhà.
Khách hàng KHÔNG phải đi lên sở KHĐT, KHÔNG phải đi ủy quyền, KHÔNG phải chứng thực CMND/ Hộ chiếu.
Bravolaw Luôn Sẵn Sàng Đồng Hành, Giúp Đỡ & Giải Quyết Các Vấn Đề Của Quý Khách Hàng