Thành lập công ty tron gói trong 03 ngày

Tổng hợp các loại thuế khi thành lập doanh nghiệp phải nộp

Hầu hết các hoạt động trong xã hội hiện đại điều phải đóng thuế, hoạt động thành lập doanh nghiệp cũng không ngoại lệ. Một doanh nghiệp được thành lập tất yếu sẽ phát sinh nghĩa vụ về thuế. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết mình phải đóng những loại thuế gì? BRAVOLAW sẽ Tổng hợp các loại thuế khi thành lập doanh nghiệp phải nộp qua bài viết dưới đây.

DOANH NGHIỆP PHẢI CHỊU NHỮNG LOẠI THUẾ GÌ KHI THÀNH LẬP?

  1. Thuế môn bài

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, thu vào khai trương nghề nghiệp trong một năm, được tính vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mức đóng thuế môn bài chia thành các bậc sau đây:

Mức thuế môn bài áp dụng đến ngày 31/12/2016:

 Đơn vị: Đồng

Bậc thuế môn bài Vốn điều lệ/ Vốn đầu tư Mức thuế Môn bài cả năm
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000


Thuế môn bài áp dụng Kể từ ngày 1/1/2017 trở đi

Đơn vị: Đồng

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức thuế môn bài cả năm
Trên 10 tỷ 3.000.000
Từ 10 tỷ trở xuống 2.000.000

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000

 Hạn nộp:

– Hạn nộp là 10 ngày kể từ khi nhận đăng ký kinh doanh với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày nhận đăng ký kinh doanh với doanh nghiệp chưa hoạt động sản xuất kinh doanh

Chú ý:

Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm: Mức thuế Môn bài phải nộp là cả năm.

Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Mức thuế Môn bài phải nộp: 50% mức cả năm

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế

Cách tính thuế:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

(Từ ngày 1/1/2016 thuế suất thuế TNDN là 20%)

Chú ý:

Hàng qúy doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Mà chỉ thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu phát sinh. Chậm nhất vào ngày thứ 30 của Qúy sau.

  1. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Tuỳ vào kỳ kê khai và phương pháp kê khai thuế GTGT, mà doanh nghiệp có cách tính thuế GTGT khác nhau.

Doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai thuế GTGT theo quý và kê khai theo phương pháp trực tiếp.

Nếu doanh nghiệp mới thành lập muốn kê khai theo phương  pháp khấu trừ thì:

Cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trên đây là ba loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp phải nộp khi thành lập. Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và những phát sinh thực tế của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể chịu thêm những loại thuế sau đây:

  1. Thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên của mình.

Cách tính thuế:

Thuế suất theo biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  1. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt VD: Thuốc lá điếu; Xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại; Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage); Ka-ra-ô-kê (karaoke)….

Cách tính thuế:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

(Từng loại hàng hóa, dịch vụ sẽ có thuế suất khác nhau)

  1. Thuế xuất, nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Đối với thuế xuất khẩu: Tương ứng với mỗi loại hàng hóa, pháp luật quy định một mức thuế suất cụ thể trong từng biểu thuế và áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

Đối với thuế nhập khẩu:  Tùy thuộc vào mối quan hệ song phương hay đa phương mà pháp luật Việt Nam áp dụng các mức thuế suất khác nhau. Về cơ bản có ba loại thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất thông thường; Thuế suất ưu đãi; Thuế suất ưu đãi đặc biệt.

Cách tính thuế:

Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp =  Số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu  x  Đơn giá hàng xuất, nhập khẩu  x  Thuế suất của từng mặt hàng

  1. Thuế tài nguyên

Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo đúng quy định của pháp luật.

Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế bao gồm: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô;Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật; Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất; Yến sào thiên nhiên và Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Cách tính thuế:

Thuế TN phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất – Số thuế TN được miễn, giảm (nếu có)

>>>>Xem thêm những dịch vụ HOT của chúng tôi:

Thành lập công ty trọn gói

Dịch vụ thành lập công ty

Dịch vụ thành lập công ty tnhh

Thành lập công ty cổ phần

Xin giấy phép kinh doanh 

…..

  1. Thuế sử dụng đất.

Doanh nghiệp có tài sản là quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất.

Doanh nghiệp đóng thuế sử dụng đất theo quy định Luật đất đai.

Trên đây là ý kiến của chúng tôi. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi  qua Hotline: 1900.6296 để được tư vấn , giải đáp miễn phí.

4.7/5 - (4 votes)
Exit mobile version