THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
TÊN DOANH NGHIỆP:…… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày tháng năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi: Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…(trong trường hợp đề nghị
cấp giấy phép)
- Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….
Tên giao dịch:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính :…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..……….
Điện thoại :……………………………- Fax :…………………………………………………..
Website :………………………………. – Email :………………………………………………..
- Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…………………..
……………………………………………………………………..Giới tính :………………………
Chức danh:……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày :……./……./…….Dân tộc :……… Quốc tịch :……………………………….
Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :…………………………….……
Ngày cấp : …../……/…..Nơi cấp : ……………………………………………..………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại :……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh :……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số……….ngày cấp…./…../….
nơi cấp……………………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số …………..do……………………………
cấp ngày………..tháng………năm…………(trong trường hợp đổi, cấp lại Giấy phép)
- Tài khoản tiền đồng số……….. ………..tại ngân hàng……………………………….
Tài khoản tiền ngoại tệ số……………….tại ngân hàng…………………………………..
Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………………
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng Cục du lịch cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
TÊN DOANH NGHIỆP:…… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày tháng năm……
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
- Phạm vi kinh doanh lữ hành
- Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu
- Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh;
- Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách;
- Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
- Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
4.Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong ba năm đầu:
- Lượng khách (chia theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận ròng (sau thuế):
- Nộp ngân sách:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (GP KD LHQT) đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở VHTTDL) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở VHTTDL hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến TCDL để xem xét, cấp GP KD LHQT cho doanh nghiệp; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở VHTTDL thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và văn bản đề nghị của Sở VHTTDL, Tổng cục Du lịch (TCDL) xem xét, cấp GP KD LHQT cho doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, TCDL thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở VHTTDL và doanh nghiệp biết.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức gửi hồ sơ đến Sở VHTTDL (trên thực tế có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp GP KD LHQT (theo mẫu tại Phụ lục số 1, Thông tư số 89/2008/TT- BHVHTTDL);
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
- Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số 89/2008/TT- BHVHTTDL);
- Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
- Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại Phụ lục số 4, Thông tư số 89/2008/TT- BHVHTTDL);
- Bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành;
- Bản sao giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành – 250 triệu đồng.
- Số lượng hồ sơ: Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, trong thực tế doanh nghiệp nộp 02 bộ hồ sơ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lưu 01 bộ và gửi Tổng cục Du lịch 01 bộ)
* Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp GP KD LHQT cho doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
1,2 triệu đồng/giấy phép (Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục số 1, Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch).
- Phương án kinh doanh lữ hành (Phụ lục số 2, Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành là 250 triệu đồng;
- Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành gồm các đối tượng: giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp lữ hành hoặc người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp lữ hành chuyên kinh doanh lữ hành.
- Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau: quản lý hoạt động lữ hành; hướng dẫn du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch; xây dựng và điều hành chương trình du lịch; nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14.06.2005. Có hiệu lực từ ngày 01.2006.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 17/12/2002.