Thành lập công ty tron gói trong 03 ngày

Thành lập địa điểm kinh doanh khác quận với trụ sở chính

Do nhu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong nhiều trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mở địa điểm kinh doanh khác quận với trụ sở chính của doanh nghiệp, về cơ bản, khi lập địa điểm kinh doanh khác quận quy chế pháp lý là khá tương đồng với việc lập địa điểm kinh doanh cùng quận với công ty mẹ.

Bài viết mới:

Thành lập địa điểm kinh doanh khác quận là một trong những sự lựa chọn ưu việt cho các doanh nghiệp khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh trong cùng tỉnh thành phố mà doanh nghiệp đó có trụ sở hoặc chi nhánh, thậm chí có những doanh nghiệp còn tiến hành mở nhiều địa điểm kinh doanh trong cùng một quận. Bởi lẽ:

  • Thành lập địa điểm kinh doanh khác quận nhưng cùng một tỉnh/thành phố thì vẫn thực hiện ở Phòng đăng ký kinh doanh của tỉnh/thành phố đó, vẫn được kê khai thuế môn bài chung với công ty mẹ.
  • Các địa điểm kinh doanh bắt buộc phải kê khai hoạch toán phụ thuộc với công ty mẹ, do đó thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp địa điểm kinh doanh không phải kê khai trực tiếp với cơ quan thuế.
  • Trong trường hợp chuyển địa điểm đến một quận khác, các thủ tục thay đổi khá đơn giản, địa điểm kinh doanh đó không phải quyết toán thuế hoặc xin xác nhận thuế tại Chi cục thuế quận/huyện.
  • Cần lưu ý rằng, việc thành lập địa điểm kinh doanh bắt buộc phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, nhiều trường hợp các doanh nghiệp chủ quan nghĩ rằng thành lập trong cùng một quận thì không cần thông báo thêm.

Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh:

Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì thông báp lập địa điểm kinh doanh phải có các thông tin sau:

  • Mã số doanh nghiệp: Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh;
  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh;
  • Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
  • Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh: : Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký, hiện nay Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề Việt Nam đã có hiệu lực nên khi thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải cập nhật ngành nghề đăng ký kinh doanh quy định theo quyết định mới;
  • Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh

Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục ĐKKD.

Quy trình thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hiện nay, việc nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh có thể thực hiện nộp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ sẽ được gửi trực tuyến tới Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.

  • Trong thời hạn 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
Rate this post
Exit mobile version