Thành lập công ty tron gói trong 03 ngày

Giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới nhất

Giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới nhất

Trước tình hình diễn biến của đại dịch Covid-19, tình hình hoạt động của công ty không còn khả quan như trước do một số điều kiện bắt buộc mà pháp luật quy định nên không thể duy trì hoạt động thêm được nữa một trong những biện pháp tốt nhất mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn để giải quyết vấn đề trên là giải thể doanh nghiệp. Vậy giải thể doanh nghiệp là gì? Trong những trường hợp nào thì mới phải giải thể doanh nghiệp? Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về giải thể doanh nghiệp mới nhất theo Luật doanh nghiệp hiện hành

Căn cứ pháp lý

Giải thể doanh nghiệp là gì?

Luật doanh nghiệp 2020 không có một quy định cụ thể nào về khái niệm “giải thể doanh nghiệp”. Tuy nhiên, qua cụm từ “giải thể” thì chúng ta có thể hiểu rằng: Giải thể doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp không còn khả năng hoạt động và thực hiện nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền để chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp đó.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Dựa vào nguyên nhân giải thể, thì giải thể doanh nghiệp được chia thành các trường hợp giải thể tự nguyện và giải thể bắt buộc.

Giải thể tự nguyện là dựa trên ý chí tự nguyện của công ty thì doanh nghiệp sẽ bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

Giải thể bắt buộc là chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo ý chí của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm các trường hợp:

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Hai điều kiện tiên quyết để giải thể doanh nghiệp mới nhất theo Luật doanh nghiệp 2020: Thứ nhất là phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác; Thứ hai là không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Trong trường hợp doanh nghiệp giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ giải thể doanh nghiệp mới nhất theo Luật hiện hành, bao gồm:

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân; Hội đồng thành viên; Chủ sở hữu công ty; Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp; trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3: Gửi nghị quyết, quyết định và biên bản họp

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan thuế; người lao động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể; phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 4: Thông báo tình trạng doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp; Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Bước 5: Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau:

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ cũng như chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân; các thành viên, cổ đông; chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 6: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Cập nhật tình trạng của doanh nghiệp thành giải thể

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể mà cơ quan thuế, người lao động của doanh nghiệp; các bên có liên quan không có ý kiến hay phản đối về việc giải thể doanh nghiệp hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể. Khi đó, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm như trên thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Trên đây là câu trả lời về “Giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới nhất”. Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề lao động hãy liên hệ đến hotline để được Luật Bravolaw hỗ trợ.

Rate this post
Exit mobile version